PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VI SINH CÓ THỂ TỒN TẠI & PHÁT TRIỂN
-
Hãng sản xuất: Model: Document: -
Liên hệ
TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11256-7:2015
ISO 8573-7:2003
Xuất bản lần 1
KHÔNG KHÍ NÉN - PHẦN 7: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT NHIỄM BẨN VI SINH VẬT CÓ THỂ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN ĐƯỢC
Compressed air -- Part 7: Test method for viable microbiological contaminant content
Lời nói đầu
TCVN 11256-7:2015 hoàn toàn tương đương ISO 8573-7:2003.
TCVN 11256-7:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 118, Máy nén khí biến soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11256 (ISO 8573), Không khí nén bao gồm các phần sau:
- Phần 1: Chất gây nhiễm bẩn và cấp độ sạch.
- Phần 2: Phương pháp xác định hàm lượng son khí của dầu.
- Phần 3: Phương pháp cho do độ ẩm.
- Phần 4: Phương pháp xác định hàm lượng hạt rắn.
- Phần 5: Phương pháp xác định hàm lượng hơi dầu và dung môi hữu cơ.
- Phần 6: Phương pháp xác định hàm lượng nhiễm bẩn.
- Phần 7: Phương pháp xác định hàm lượng chất nhiễm bẩn vi sinh có thể tồn tại và phát triển được.
- Phần 8: Phương pháp xác định hàm lượng hạt rắn bằng nồng độ khối lượng.
- Phần 9: Phương pháp xác định hàm lượng hạt nước dạng lỏng.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để nhận biết các vi sinh vật tạo thành khuẩn lạc có thể tồn tại và phát triển được (ví dụ, nấm men, vi khuẩn, nồi độc tố) từ các hạt rắn khác có thể xuất hiện trong không khí nén. Tiêu chuẩn này là một trong dây các tiêu chuẩn đã làm hài hòa các phép đo sự nhiễm bẩn của không khí, cũng cấp phương tiện lấy mẫu, và để phát triển vi sinh vật và xác định số lượng các vi sinh vật. Phương pháp thử này cho phép xác định cấp độ sạch áp suất cho phép với TCVN 11256-1 (ISO 8573-1), và được sử dụng đi kèm với TCVN 11256-4 (ISO 8573-4) khi cần thiết phải nhận biết các hạng mục cần thiết của thành phần tồn tại trong không khí nén và phát triển được.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu rõ. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11256-1 (ISO 8573-1), Không khí nén – Phần 1: Phương pháp xác định hàm lượng các chất gây nhiễm bẩn và cấp độ sạch.
3. Thuật ngữ
3.1
Vi sinh vật (Microbiological organisms)
Phương pháp thử này nhằm để nhận biết các cum khuẩn lạc có thể tồn tại và phát triển được
CHÚ THÍCH: Các dạng vi khuẩn, nấm men hoặc nồi độc tố.
3.2
Số lượng vi sinh vật tồn tại và phát triển được (number of viable micro - organisms)
Số lượng các vi sinh vật có tiềm năng về hoạt tính trao đổi chất.
3.3
Số lượng vi sinh vật cấy được (number culturable)
Số lượng các vi sinh vật, các tế bào đơn thể hoặc các khối tế bào kết tụ có khả năng tạo thành các cụm khuẩn lạc trên môi trường dinh dưỡng rắn.
3.4
Đơn vị cấu thành khuẩn lạc (colony – forming unit – CFU)
Thành phần biểu thị số lượng vi sinh vật cấy được.
4. Phương pháp kiểm tra xác minh sự hiện diện của các vi sinh vật có thể tồn tại và phát triển được bằng lấy mẫu một phần dòng
Phương pháp kiểm tra xác minh sự hiện diện của các vi sinh vật có thể tồn tại và phát triển được là phối một chất dinh dưỡng aga (thạch) vào một mẫu thử không khí nén.
Có thể thực hiện việc đánh giá định lượng bằng phương pháp cho trong phụ lục B, Phụ lục D giới thiệu chi tiết và chuẩn bị một đầu ga cùng với một môi trường cấy được.
Đối với lấy mẫu một phần dòng, phải sử dụng một dụng cụ lấy mẫu có khe (rãnh), một kiểu dụng cụ lấy mẫu không khí có va chạm cùng với phương pháp cho trong TCVN 11256-4 (ISO 8573-4). Phải thực hiện lấy mẫu đẳng động học đối với không khí và việc lấy mẫu này được giảm đi tới khi đạt được giới hạn của ứng dụng cụ lấy mẫu do nhà sản xuất chỉ định. Việc giám áp suất cài đặt điều kiện khí quyển và độ ẩm phải do lưu lượng phải được điều tiết để khí đã xác lập tính tương hợp với các khuyến nghị của nhà sản xuất hoặc phù hợp với TCVN 11256-4 (ISO 8573-4). Khi đã biểu được lưu lượng, phải ghi lại thời gian phơi mẫu môi trường aga vào mẫu thử không khí nén.
Để giúp cho việc phân biệt giữa các hạt không có vi sinh vật và các hạt vi sinh vật, phải tiến hành các phép đo trong 4h.
Cần thiết phải loại bỏ tới mức tối đa ảnh hưởng của các chất lỏng về cơ học và số lượng hạt sao cho có thể thu được số đọc đúng và chính xác. Ảnh hưởng của nước không giảm đi được bằng đốt nóng hoặc sấy khô không khí, khi đối với trường hợp khác biện pháp này có thể là thích hợp, để tránh ảnh hưởng đến khả năng sống được của vi khuẩn.
Phải có sự quan tâm thích đáng đến ảnh hưởng của các chất lỏng không phải là nước.
5. Điều kiện thử
Các điều kiện thực tế phải được mô tả trong báo cáo thử (xem phụ lục A).
6. Xác định các vi sinh vật tạo thành cụm khuẩn lạc sống được
Sau khi ủ để phát triển vi sinh vật của mẫu thử trên chất dinh dưỡng aga (xem B.3), phải kiểm tra bề mặt bằng mắt để khẳng định sự hiện diện của các vi sinh vật tạo thành cụm khuẩn lạc tồn tại và phát triển được.
7. Trình bày báo cáo
Phải công bố trong báo cáo thử, kèm theo công bố về sự phù hợp với TCVN 11256-4 (ISO 8573-4), các hạt rắn trong đó không có các hạt vi sinh vật tạo thành cụm khuẩn lạc tồn tại và phát triển được trong số các hạt rắn.
Phải kèm theo câu “Công bố tính không về trùng của không khí nén phù hợp với TCVN 11256-1 (ISO 8573-1)” sau các thông tin sau:
· "Vô khuẩn" hoặc "không vô khuẩn"
· Ngày lấy mẫu,
· Ngày thực hiện các phép đo, và
· Địa điểm
Phụ lục A
(Tham khảo)
Xác định hàm lượng hạt vi sinh vật có thể tồn tại và phát triển được trong không khí nén – Báo cáo thử mẫu
Một khi đã thiết lập được hàm lượng hạt rắn phù hợp với TCVN 11256-4 (ISO 8573-4), sử dụng một báo cáo thử dạng bảng (xem hình A.1) để xác định các hạt này hiện diện như các thành phần tạo thành cụm khuẩn lạc (CFU) trong một mẫu thử không khí được lấy từ hệ thống không khí nén đang khảo sát.
CHÚ THÍCH: Thông tin về môi trường aga được giới thiệu trong B.3.
Giá trị thực, giá trị trung bình đo được (xem phụ lục B) đối với…
Vi sinh vật | CFU/m3 |
được cho ở các điều kiện chuẩn | |
Vi khuẩn | 100 |
Nấm men | 14 |
Nấm | 50 |
Nồi độc tố - vi khuẩn | Không có chỉ thị |
Áp suất tại đó thực hiện phép đo | ……. MPa [= bar(e)] |
[Công bố về không có ô nhiễm đã được áp dụng… (xem Điều 7)] | |
Ngày ghi hiệu chuẩn | Ngày/tháng/năm |
Các điều kiện chuẩn: | |
Nhiệt độ: 200C | |
Áp suất: 0,1MPa (=1bar) | |
Độ ẩm tương đối không ảnh hưởng đến phép đo tiến hành trong cùng ngày. |
Hình A.1 – Báo cáo thử mẫu
Nguồn: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11256-7:2015
ISO 8573-7:2003
- Cam kết chất lượng
- Bảo hành chính hãng
- Giao hàng tận nơi
- DỊCH VỤ 24/7